Tuesday, October 12, 2021

Bài 2: Vận tốc

Bài 2: VẬN TỐC

2.1. Đơn vị vận tốc là:
A. km.h           B. m.s              C. km/h           D.s/m

GIẢI THÍCH

Đáp án: C

2.2. Chuyển động của phân tử hyđrô ở 0oC có  vận tốc 1692m/s, của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có vận tốc 28800km/h. Hỏi chuyển động nào nhanh hơn?

GIẢI THÍCH


Đáp án: Vệ tinh nhân tạo chuyển động nhanh hơn.

2.3. Một ô tô khời hành từ Hà Nội lúc 8h, đến Hải Phòng lúc 10h. Cho biết Hà Nội – Hải Phòng dài 100km. Tính vận tốc của ô tô ra km/h, m/s?

Đáp án: v= 50km/h≈13,9m/s

2.4. Một máy bay bay với vận tốc 800km/h từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh. Nếu đường bay Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh dài 1400km, thì máy bay phải bay trong bao nhiêu lâu?

Đáp án: t=1,75 giờ.

2.5. Hai người đạp xe. Người thứ nhất đi quãng đường 300m hết 1 phút, người thứ hai đi quãng đường 7,5km hết 0,5h.
a) Người nào đi nhanh hơn?
b) Nếu hai người cùng khởi hành một lúc và đi cùng chiều thì sau 20 phút, hai người cách nhau bao nhiêu km?

Đáp án:
a. Người thứ nhất nhanh hơn.
b. Người thứ nhất cách người thứ hai 1km

2.6. Khoảng cách từ sao Kim đến Mặt Trời bằng 0,72 đơn vị thiên văn (đvtv). Biết 1 đvtv = 150.000.000km, vận tốc ánh sáng bằng 3.000.000km/s. 
Tính thời gian ánh sáng truyền từ Mặt trời đến sao Kim?

Đáp án: t=37.5 giây.

2.7. Bánh xe của  một ô tô du lịch có bán kính 25cm. Nếu xe chạy với vận tốc 54km/h và lấy π ~ 3,14 thì số vòng quay bánh xe của mỗi một giờ là:
A. 3439,5       B. 1719,7       C. 34395        D.17197

Đáp án: C

2.8 Trái Đất quay quanh Mặt Trời một vòng trong thời gian một năm (trung bình là 365 ngày). Biết vận tốc quay của Trái Đất bằng 108 000km/h. Lấy  π ~ 3,14 thì giá trị trung bình bán kính quỹ đạo của Trái Đất quanh Mặt Trời là:
A. 145.000.000km                  B. 150.000.000km
C. 150.649.682km                  D. 149.300.000km

Đáp án:

2.9. Một ô tô rời bến lúc 6h với vận tốc 40km/h. Lúc 7h, cũng từ bến trên, một người đi mô tô đuổi theo với vận tốc 60km/h. Mô tô sẽ đuổi kịp ô tô lúc:
A. 8h               B. 8h 30 phút              C. 9h               D. 7g 40 phút

Đáp án: C

 2.10. Hãy sắp xếp các vận tốc sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
- Vận tốc tàu hỏa: 54km/h
- Vận tốc chim đại bàng: 24m/s
- Vận tốc bơi của một con cá: 6.000cm/phút
- Vận tốc quay của Trái Đất quanh Mặt Trời: 108.000km/h

Đáp án: Tàu hoả, con chim, con cá, trái đất.

2.11. Trong đêm tối từ lúc thấy tia chớp sáng lói đến khi nghe thấy tiếng bom nổ khoảng 15 giây. Hỏi chỗ bom nổ cách người quan sát bao xa? Biết vận tốc truyền âm trong không khí bằng 340m/s

Đáp án: S=5100m

2.12. Một ô tô chuyển động thẳng với vận tốc 54km/h và một tàu hỏa chuyển động theo phương chuyển động của ô tô với vận tốc 36km/h. Xác định vận tốc của ô tô so với tàu hỏa trong hai trường sau:
a) Ô tô chuyển động ngược chiều với tàu hỏa
b) Ô tô chuyển động cùng chiều với tàu hỏa

Đáp án:
a. Vận tốc của ôtô là 70km/h.
b. Vận tốc của ôtô là 18km/h.
2.13*. Hai người đi xe đạp cùng khởi hành một lúc và chuyển động thẳng, cùng chiều. Ban đầu họ cách nhau 0,48km. Người thứ nhất đi với vận tốc 5m/s và sau 4 phút thì đuổi kịp người thứ hai. Tính vận tốc của người thứ hai.

Đáp án: vận tốc của người thứ hai là 10,8 km/h

2.14. Một người đứng gần vách núi đá và gọi to hướng về phía núi thì thấy khoảng thời gian từ lúc gọi tới lúc nghe được tiếng vọng lại là 2 giây. Biết vận tốc truyền âm thanh trong không khí là 340m/s, hỏi khoảng cách từ người đó đến vách núi là bao nhiêu?
A. 680m          B. 340m          C.170m           D.85m

Đáp án: s=340m

2.15. Hai ô tô cùng khởi hành và chuyển động thẳng đều ngược chiều nhau. Vận tốc của xe thứ nhất gấp 1,2 lần vận tốc của xe thứ hai. Ban đầu hai xe cách nhau 198km và sau 2 giờ thì hai xe gặp nhau. Tính vận tốc của hai xe.


Đáp án: Vận tốc của xe 1 là 54km/h, vận tốc của xe 2 là 45km/h

Wednesday, July 26, 2017

Bài 28: Động cơ nhiệt

BÀI 28: ĐỘNG CƠ NHIỆT

28.1 Động cơ nào sau đây không phải là động cơ nhiệt?

A. Động cơ của máy bay phản lực.
B. Động cơ của xe máy Hon - da.
C. Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện Sông Đà.
D. Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy nhiệt điện.

Đáp án: C