Wednesday, July 26, 2017

Bài 5: Sự cân bằng lực - Quán tính

Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH

BÀI GIẢNG


5.1. Cặp lực nào sau đây tác dụng lên một vật làm vật đang đứng yên, tiếp tục đứng yên?
A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương.
B. Hai lực cùng phương, ngược chiều.
C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.
D. Hai lực cùng cường độ, có phương cùng nằm trên một đường thẳng, ngược chiều.

Đáp án: D

5.2. Khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng
A. vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần.
B. vật đang chuyển động sẽ dừng lại.
C. vật đang chuyển động đều sẽ không còn chuyển động đều nữa.
D. vật đang đứng yên sẽ đứng yên, hoặc vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều mãi.

Đáp án: D

5.3. Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe
A. Đột ngột giảm vận tốc.      B. Đột ngột tăng vận tốc.
C. Đột ngột rẽ sang trái.         D. Đột ngột rẽ sang phải.

Đáp án : D

5.4. Ta biết rằng lực tác dụng lên vật làm  thay đổi vận tốc của vật. Khi tàu khởi hành, lực kéo đầu máy làm tàu tăng dần vận tốc. Nhưng có những đoạn đường, mặc dù đầu máy vẫn chạy để kéo tàu nhưng tàu không thay đổi vận tốc. Điều này có mâu thuẫn với nhận định trên không? Tại sao?

Đáp án : Điều này không mâu thuẫn với nhận định trên vì lúc này lực kéo của đầu tàu đang cân bằng với ngoại lực xung quanh tác động lên tàu.

5.5. Quả cầu nặng 0,2kg được treo vào sợi dây cố định (H.5.1). Hãy biểu diễn vectơ lực tác dụng lên quả cầu. Chọn tỉ xích 1N ứng với 1cm.

Đáp án :

5.6. Vật nặng 0,5 kg đặt trên mặt sàn nằm ngang (H.5.2).

a) Hãy biểu diễn các vectơ lực tác dụng lên vật.
b) Nếu vật được kéo chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang, có cường độ 2N. Hãy biểu diễn các vectơ lực tác dụng lên vật. Chọn tỉ xích 2N ứng với 1cm.

Đáp án :

 5.7. Đặt một chén nước trên góc một tờ giấy mỏng. Hãy tìm cách rút tờ giấy ra mà không làm dịch chén. Giải thích cách làm đó.

Đáp án: Trong trường hợp này chúng ta phải rút thật nhanh mảnh giấy thì ta thấy không làm dịch chuyển giấy. Lí do chính là do lực quán tính của chén đã giữ chén ở một chỗ.

5.8. Một con Báo đang đuổi riết một con Linh Dương. Khi con Báo chuẩn bị vồ mồi thì Linh Dương tạt sang một bên và thế là trốn thoát. Em hãy giải thích cơ sở khoa học của biện pháp thoát hiểm này.

Đáp án : Linh Dương thoát hiểm là do lực quán tính làm con Báo lao thẳng về phía trước trong khi đó con Linh Dương đã chạy sang hướng khác nên không thể đuổi kịp con Linh Dương.

5.9. Cặp lực nào trong hình 5.3 là cặp lực cân bằng?
A. Trong hình a                       B. Trong hình a và b
C. Trong hình c và  d              D. Trong hình d

Đáp án:

5.10. Nếu vật chịu tác dụng của các lực không cân bằng, thì các lực này không thể làm vật.
A. đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên.
B. đang chuyển động sẽ chuyển động chậm lên.
C. đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều
D. bị biến dạng

Đáp án: C

5.11. Khi xe đạp, xe máy đang xuống dốc, muốn dừng lại một cách an toàn nên hãm phanh (thắng) bánh nào?
A. Bánh trước                          B. Bánh sau
C. Đồng thời cả hai bánh        D. Bánh trước hoặc bánh sau đều được.

Đáp án: C
5.12* Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v dưới tác dụng của hai lực cân bằng F1 và F2 theo chiều của lực F2. Nếu tăng cường độ của lực F1 thì vật sẽ chuyển động với vận tốc
A. luôn tăng dần
B. luôn giảm dần
C. tăng dần đến giá trị cực đại, rồi giảm dần
D. giảm dần đến giá trị bằng không rồi đổi chiều và tăng dần

Đáp án: D

5.13. Một ô tô khối lượng 2 tấn chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Biết lực cản lên ô tô bằng 0,25 lần trọng lượng của xe.
a) Kể các lực tác dụng lên ô tô
b) Biểu diễn các lực theo tỉ xích 0,5cm ứng với 5000N

Đáp án:
a. Các lực tác dụng lên ôtô là: trọng lực, phản lực của mặt đất, lực kéo và lực cản của không khí.
b.

5.14. Vận dụng quán tính để giải thích một số hiện tượng sau:
a) Vì sao trong một số trò chơi: Ô tô, xe lửa, máy bay không chạy bằng dây cót hay pin. Trong đó chỉ có một bánh “đà” khối lượng lớn gắn với bánh xe bằng hệ thống bánh răng. Muốn xe chuyển động chỉ cần xiết mạnh bánh xe xuống mặt sàn vài lần làm bánh “đà” quay rồi buông tay. Xe chạy khá lâu và chỉ dừng khi bánh “đà” ngừng quay.
b) Vì sao các vận động viên nhảy dù, nhảy cao, nhảy xa lúc tiếp đất chân đều khụy xuống?
c) Vì sao ngồi trên máy bay lúc cất cánh hoặc hạ cánh, ngồi trên ô tô đang phóng nhanh phải thắt dây an toàn.
d) Vì sao khi lưỡi cuốc, xẻng, đầu búa khi lỏng cán, người ta chỉ cần gõ mạnh đầu cán còn lại xuống sàn?

Đáp án:
a. Trong trường hợp này ta cung cấp lực cho bánh đà quay thật nhanh rồi buông tay ra thì xe chạy là nhờ lực quán tính của bánh đà.
b. Chân khụy xuống để làm giảm lực quán tính của trọng lượng của cơ thể.
c. Nếu không thắt dây an toàn thì do lực quán tính của hành khách làm cho hành khách mất thăng bằng.
d. Đó là cách sử dụng lực quán tính của lưỡi cuốc, xẻng,…khi ta gõ mạnh xuống thì bất ngờ cán dừng chuyển động trong khi đó lực quán tính làm cho lưỡi cuốc, xẻn vẫn tiếp tục chuyển động xuống.
5.15. Một cục đá nằm yên trên  mặt bàn trong toa tàu đang chuyển động thẳng đều. Hành khách ngồi cạnh bàn bỗng thấy cục đá trượt đi .
Hỏi:
a) Tàu còn chuyển động thẳng đều nữa không?
b) Nếu cục đá sẽ chuyển động về phía nào khi vận tốc tàu giảm đột ngột?
c) Cục đá sẽ chuyển động về phía nào khi vận tốc tàu tăng đột ngột?
d) Trong trường hợp nào cục đá sẽ trượt về bên trái?

Đáp án:
a. Không
b. Chuyển động về phía trước.
c. Chuyển động về phía sau.
d. Tàu chuyển hướng rẽ phải.

5.16. Đối vui, Trên bụng người lực sĩ đặt một tảng đá rất nặng và một chồng gạch (H.5.4).
Dùng búa tạ đập mạnh lên chồng gạch. Chồng gạch vỡ tan còn người lực sĩ vẫn bình yên, vô tư. Tại sao?
Phải đạp mạnh như thế nào mới không nguy hiểm cho người lực sĩ?

Đáp án:

5.17. Một vật chuyển động khi chịu lực tác dụng của hai lực là lực kéo và cản, có đổ thị vận tốc như trên hình 5.5. Sự cân bằng lực xảy ra ở giai đoạn nào của chuyển động?
A. OA             B.AB               C.BC               D. Cả ba giai đoạn

Đáp án:

5.18. Trong chuyển động được mô tả trên bài 5.17. Chọn nhận xét đúng về tỉ số giữa lực kéo và lực cản (Fk / Fc)
A. Nhỏ hơn 1 trong giai đoạn AO      B. Lớn hơn 1 trong giai đoạn AB
C. Lớn hơn trong giai đoạn BC          D. Bằng 1 trong giai đoạn AB


Đáp án:

No comments:

Post a Comment